Thứ sáu, 19/04/2024 - 20:35|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Vĩnh Phú Tây

KH NĂM HỌC 2018 - 2019

Tài liệu đính kèm: Tải về
Danh sách file:

PHÒNG GD&ĐT PHƯỚC LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚ TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /KH-THCS VPT Vĩnh Phú Tây, ngày 07 tháng 9 năm 2018

 

KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2018 – 2019

 

I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH, THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN

1. Tình hình cán bộ giáo viên và học sinh

1.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

- Tổng số cán bộ giáo viên nhân viên (Cả hợp đồng): 50/ 23 nữ, biên chế 43/ 16 nữ, hợp đồng 07/ 07 nữ: Toán 07, Hoá 02, Sinh 05, 02 GV Thể dục, 08 GV Ngữ Văn, 04 GV Sử - Địa, 03 GV Lý, 02 MT, Tiếng Anh 05, 01 GDCD, 01 Tin học, 01 Âm nhạc, Công nghệ 02, 01 TPTĐ, 01 Kế toán, 01 Thư viện, 01 Y tế, 01 Văn thư.

Trong đó:

+ CBQL: 02/0 nữ. Trình độ chuyên môn Đại học 02 ( 100%)

+ GV: 44/22 nữ: Cao đẳng 10 ( 22,72%), Đại học 34 ( 72,27%)

+ Nhân viên: 04/01 nữ: Trung cấp 03 ( 0,75%), Đại học 01 ( 25%)

+ Xếp loại tay nghề: Giỏi: 36/44 ( 81,81 %), khá 8 ( 18,18%).

- Số giáo viên dạy giỏi:

+ Cấp trường: 32

+ Cấp huyện: ( Không tổ chức)

+ Cấp tỉnh: ( Không tổ chức)

+ Cấp quốc gia:

- Nhận xét đánh giá về tình hình đội ngũ:

Đa số cán bộ giáo viên nhiệt tình, có năng lực, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ năm học. Tuy nhiên cơ cấu không đồng bộ, vẫn còn môn thừa, môn thiếu nhưng không ảnh hưởng lớn đến việc thực hiện nhiệm vụ năm học.

1.2. Học sinh

1.2.1. Quy mô

 

Lớp

Sĩ số

Nữ

Dân tộc

Con LS/ nữ

Con Tb/ Nữ

K. tật/ Nữ

HS nghèo/ nữ

Đội viên

Đoàn viên

 
 

Nam

Nữ

Nam

Nữ

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

6A

37

16

0

0

 

 

 

2

0

37

 

 

6B

41

21

1

0

 

 

 

2

0

41

 

 

6C

41

21

2

0

 

 

 

5

0

41

 

 

6D

44

24

3

0

 

 

 

0

 

44

 

 

6E

31

8

2

0

 

 

 

2

0

31

 

 

6F

31

19

1

0

 

 

 

1

1

31

 

 

Cộng

225

109

9

 

 

 

 

12

1

225

 

 

7A

40

8

0

 

 

 

 

0

0

40

 

 

7B

39

16

2

0

 

 

 

2

0

39

 

 

7C

40

20

0

1

 

 

 

1

1

40

 

 

7D

40

27

0

1

 

 

 

1

1

40

 

 

7E

27

18

1

1

 

 

 

0

0

27

 

 

7F

23

11

1

1

 

 

 

1

2

23

 

 

Cộng

209

100

4

4

 

 

 

5

4

209

 

 

8A

30

5

1

0

 

 

 

5

0

30

 

 

8B

38

18

1

0

 

 

 

0

0

39

 

 

8C

40

20

2

0

 

 

 

0

0

39

 

 

8D

44

25

1

0

 

 

 

0

0

44

 

 

8E

27

15

0

1

 

 

 

0

0

27

 

 

Cộng

179

83

5

1

 

 

 

5

0

179

 

 

9A

42

9

2

0

 

 

 

1

0

42

 

 

9B

42

18

0

1

 

 

 

1

1

42

 

 

9C

45

27

0

1

 

 

 

1

0

45

 

 

9D

31

21

1

0

 

 

 

2

0

31

 

 

Cộng

160

75

3

2

 

 

 

5

0

160

 

 

 

1.2.2. Kết quả

 

LỚP

Tổng số HS

HỌC LỰC NĂM HỌC 2017 - 2018

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

220

15

6.82

106

48.18

97

44.09

2

0.91

7

199

25

12.56

88

44.22

84

42.21

2

1.01

8

173

33

19.08

96

55.49

44

25.43

 

0.00

9

174

43

24.71

80

45.98

51

29.31

 

0.00

Toàn cấp

766

116

15.14

370

48.30

276

36.03

4

0.52

 

- Nhận xét đánh giá về tình hình học sinh

+ Học sinh giỏi giảm: 1,75%

+ Học sinh khá tăng: 0,03%

+ Học sinh trung bình tăng: 13,59%

+ Học sinh yếu kém tăng 0.39 %.

Nhìn chung so với kết quả năm trước thì tỷ lệ học sinh khá giỏi tăng lên, học sinh bỏ học có phần tăng hơn năm trước nhưng tỉ lệ không đáng kể vẫn duy trì được tỉ lệ theo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn Quốc gia.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy học

* Cơ sở vật chất:

- Tổng diện tích khuôn viên trường là 10.419 m2 trong đó khu B 8000m2 bình quân 12,84m2/học sinh

- Diện tích các phòng phục vụ dạy và học: 1088 m2

- Diện tích sân trường đã tráng: 1318 m2

- Số phòng học: 12 , trong đó:

+ Số phòng học từ các dãy có lầu: 11

+ Số phòng học từ các dãy trệt: 01 ( Phòng cấp 4 )

- Số phòng chức năng 6 chia ra: Số phòng thư viện 01, số phòng thiết bị 01, 01 phòng Lý, 01 phòng Hóa, 01 phòng Sinh, 01 phòng Vi tính.

- Số phòng làm việc 10 chia ra: Phòng Hiệu trưởng 01, phòng Phó Hiệu trưởng 02, phòng đoàn thể 01, phòng y tế 01, phòng họp tổ 01, phòng họp 01, văn phòng 01, phòng thường trực 01, phòng truyền thống 01.

- Số nhà vệ sinh: 03 nhà 8 hố ( 5 hố nam, 5 hố nữ).

- Số nhà xe: 01

- Có hàng rào kiên cố xung quanh trường

- Số bồn bông: 17, Số cây xanh: 50

- Số băng, ghế đá: 28.

* Trang thiết bị, đồ dùng dạy học:

- Thiết bị ĐDDH được cấp 01 bộ cho mỗi khối nhưng một số ĐDDH đã quá hạn sử dụng và một số tranh ảnh cũng đã cũ hiện giá trị sử dụng không còn ( Đã lập kế hoạch mua sắm).

- Có 20 máy vi tính ( Có 20 máy kết nối mạng)

- 04 máy catset

- 02 ti vi

- 01 đầu đĩa.

- 02 âm li chào cờ

- 01 cây đàn oran

- 03 máy in

- So với năm học mới thì trang thiết bị đạt >50 % đối với yêu cầu, ĐDDH đạt 50% đối với yêu cầu.

3. Những thuận lợi, khó khăn

* Thuận lợi:

- Năm học vừa qua nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học, trường đạt danh hiệu Tiên tiến xuất sắc.

- Được sự quan tâm của các cấp Lãnh đạo, hội Cha mẹ học sinh đến nay cơ sở vật chất của nhà trường đã được cải tạo và nâng cấp dần.

- Các đồng chí cán bộ giáo viên phấn khởi tự hào với những thành tích đã đạt được của năm học vừa qua nhất là những giáo viên có học sinh giỏi các cấp, cán bộ giáo viên quyết tâm đoàn kết nhất trí để thực hiện nhiệm vụ của năm học mới.

- Đội ngũ CBGV trẻ khoẻ, có tinh thần trách nhiệm với công việc.

- Số lượng giáo viên tương đối đồng bộ, đáp ứng đủ cho yêu cầu dạy và học trong năm học mới.

- Nhận thức về việc học tập của nhân dân càng ngày được nâng lên.

- Việc thực hiện nề nếp của học sinh đã từng bước đi vào ổn định.

* Khó khăn:

- Cơ sở vật chất thiết bị đồ dùng dạy học còn thiếu, chưa đồng bộ.

- Đội ngũ giáo viên phần lớn phải dạy hai điểm nên ảnh hưởng đến công tác quản lý học sinh trong khâu sinh hoạt 15 phút đầu giờ.

- Dân cư một số khu vực vùng nông thôn khả năng quản lý việc học của học sinh tại nhà còn hạn chế nên chất lượng giáo dục vẫn còn tình trạng học sinh yếu và tình trạng học sinh bỏ học vẫn còn tồn tại.

- Học sinh mới tuyển có trình độ nhận thức chưa cao, chất lượng đầu vào thấp.

II. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

1. Những chủ trương chính sách của Đảng:

- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động của ngành giáo dục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực, hiệu quả, phù hợp điều kiện từng cơ sở giáo dục trung học, từng địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại mỗi cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trung học.

- Căn cứ vào chương trình hành động của đảng ủy xã Vĩnh Phú Tây năm học 2018-2019 về việc tiếp tục tập trung phấn đấu: “Đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT” tập trung chấn chỉnh công tác quản lý, nêu cao ý thức tự học, tự rèn luyện để không ngường hoàn thiện bản thân làm cho giáo dục chuyển theo hướng “ Dạy thật – học thật” để có thể vươn tới mục tiêu “ Dạy tốt – Học tốt”.

2. Những căn cứ pháp lý:

- Căn cứ vào kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo của UBND xã Vĩnh Phú Tây;

- Căn cứ vào hướng dẫn số 125/HD-PGD&ĐT ngày 05 tháng 9 năm 2018 về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 cấp THCS của Phòng GD&ĐT Phước Long;

- Căn cứ vào tình hình thực tế của trường THCS xã Vĩnh Phú Tây.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ:

  1. Phương hướng chung

Trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm học 2017 – 2018, căn cứ Phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018 – 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo Phước Long là “ Tiếp tục tập trung chấn chỉnh công tác tổ chức quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý giáo dục nhất là các cơ sở giáo dục hoạt động dạy học, trước hết là của cán bộ quản lý, của giáo viên; chấn chỉnh việc chấp hành thi hành công vụ, nêu cao ý thức tự học, tự rèn luyện để không ngừng hoàn thiện năng lực chuyên môn, phẩm chất, đạo đức của đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên trong các cơ quan, cơ sở giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ năm học; quan tâm giáo dục đạo đức, hạnh kiểm, kỹ năng, ý thức tự rèn luyện học tập của học sinh, làm cho hoạt động giáo dục chuyển biến theo hướng “ Dạy thật – học thật” để vươn tới mục tiêu “ Dạy tốt – Học tốt.”

2. Các chỉ tiêu phấn đấu

2.1. Các chỉ tiêu của học sinh

2.1.1. Chất lượng đại trà:

* Chỉ tiêu chung:

TT

Khối

Lớp

Số lớp

Tỷ lệ % theo

Hạnh kiểm

Tỷ lệ % theo

học lực

Lên lớp

Tốt

Nghiệp

T

K

TB

Y

G

K

TB

Y

SL

%

SL

%

1

6

6

89

7

4

 

3

35

58

4

 

97

 

 

2

7

6

90

7

3

 

3

36

58

3

 

98

 

 

3

8

5

90

8

2

 

4

36

59

1

 

99

 

 

4

9

4

91

8

1

 

4

37

59

0

 

100

 

100

Tổng

 

21

90

7.5

2.5

 

3.5

36

58.5

2

 

98

 

100

 

* Cụ thể từng môn học phải đạt tỉ lệ (%) cụ thể như sau:

Môn

G

K

TB

Y

Ngữ Văn

4

35

57

4

Toán

3

35

57

5

Tiếng Anh

4

35

58

3

5

36

56

3

Hoá

5

37

55

3

Sinh

8

38

52

2

Sử

9

39

51

1

Địa

10

40

49

1

Các môn Công nghệ, GDCD

12

41

47

 

 

 

2.1.2. Học sinh giỏi:

- Cấp trường đạt 76 giải: Toán 15 giải, Ngữ Văn 16 giải, Tiếng Anh 15 giải, Lý 7 giải, Hoá 8 giải, Sinh 6 giải, Sử 5 giải, Địa 4 giải.

+ Lớp 9 đạt 27 giải: Toán 4 giải, Ngữ Văn 4 giải, Tiếng Anh 3 giải, Lý 4 giải, Hoá 4 giải, Sinh 3 giải, Sử 3 giải, Địa 2 giải.

+ Lớp 8 đạt 25 giải: Toán 3 giải, Văn 4 giải, Tiếng Anh 4 giải, Lý 3 giải, Hoá 4 giải, Sinh 3 giải, Sử 2 giải, Địa 2 giải.

+ Lớp 7 đạt 12 giải: Toán 4, Ngữ Văn 4, Tiếng Anh 4.

+ Lớp 6 đạt 12 giải: Toán 4, Ngữ Văn 4, Tiếng Anh 4.

- Cấp huyện lớp 9 đạt 19 giải: Toán 3 giải, Văn 3 giải, Tiếng Anh 2 giải, Lý 3 giải, Hoá 2 giải, Sinh 2 giải, Sử 2 giải, Địa 2 giải.

- Cấp tỉnh: Có đội tuyển lớp 9 tham dự và đạt 13 giải ở tất cả các môn, cụ thể: Toán 2 giải, Ngữ Văn 2 giải, Tiếng Anh 2 giải, Lý 2 giải, Hoá 2 giải, Sinh 1 giải, Sử 1 giải, Địa 1 giải.

- Cấp huyện lớp 8: 20 giải: Toán 3 giải, Ngữ Văn 3 giải, Tiếng Anh 3 giải, Lý 3 giải, Hoá 3 giải, Sinh 3 giải, Sử 1 giải, Địa 1 giải.

- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật sáng tạo cấp huyện 01 giải và cấp tỉnh 01 giải.

- Học sinh đạt giải về thể dục, thể thao:

+ Cấp huyện: 5.

+ Cấp tỉnh: 2

- Học sinh đạt giải về văn nghệ: ( Nếu có tổ chức)

+ Cấp huyện: 2

+ Cấp tỉnh: 1

2.1.3. Tỷ lệ tốt nghiệp: 100%

2.2. Các chỉ tiêu giáo viên

2.2.1. Chỉ tiêu chung

- Thi đua:

+ Hoàn thành nhiệm vụ: 100%

+ Lao động tiên tiến: 80%

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 15% trong lao động tiên tiến

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 10% trong chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

- Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp:

+ Xuất sắc: 80%

+ Khá: 20%

2.2.2. Chỉ tiêu các phong trào khác:

- Thi đồ dùng dạy học:

+ Cấp huyện: Đạt 01 đồ dùng/ môn ( nếu có tổ chức)

+ Cấp tỉnh: Đạt 5 đồ dùng cho tất cả các môn.

- Thi giáo viên giỏi:

+ Cấp trường: 35 giáo viên

+ Cấp huyện: 17 giáo viên

+ Cấp tỉnh: 05 giáo viên

- Thi giáo án điện tử:

+ Cấp huyện đạt 01 giải/ môn ( Nếu có tổ chức)

+ Cấp tỉnh đạt: 4 giải ( Nếu có tổ chức)

- Các cuộc thi khác: đạt giải/ cuộc thi

2.2.3. Thực hiện đề tài NCKHSP ứng dụng hoặc SKKN:

- Số lượng: 44 đề tài hoặc SKKN

- Chất lượng:

+ Tốt: 35

+ Khá: 9

3. Các danh hiệu phấn đấu:

- Tập thể:

+ Trường đạt danh hiệu: TT LĐTTXS.

+ Tổ đạt danh hiệu:

  • Tổ lao động Tiên tiến xuất sắc: 4.
  • Tổ lao động tiên tiến: 3.

+ Đoàn thể đạt danh hiệu:

  • Chi bộ: trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
  • Công đoàn: Vững mạnh.
  • Đoàn TNCS Hồ Chí Minh: Tiên tiến.

3. Các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể

3. Các nhiệm vụ và giải pháp cụ thể

3.1. Triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục.

- Các trưởng bộ phận chủ động xây dựng và thực kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo quy định của khung kế hoạch thời gian năm học 2018 – 2019; đồng thời đối chiếu rà soát nội dung giữa các môn học để điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tích hợp, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng đối với từng môn học, có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS yếu kém, thí nghiệm, thực hành, tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo.

- Các TTCM, giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các chủ đề dạy học trong mỗi môn học và các chủ đề tích hợp, liên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các chủ đề theo hình thức, phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực; chú trọng giáo dục đạo đức học sinh và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật; tăng cường các hoạt động nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức liên môn vào giải quyết các vấn đề thực tiển.

- Nghiêm túc thực hiện Công văn số 714/SGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2017 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức dạy học phân hóa và dạy học tự chọn cấp trung học. Bố trí sĩ số học sinh đảm bảo đúng qui định; biên chế lớp phải đảm bảo thuận lợi cho việc thực hiện yêu cầu dạy học phân hóa theo năng lực học tập của học sinh, phù hợp với yêu cầu dạy học tự chọn và phân luồng học sinh sau khi học hết một cấp học. Cụ thể là: xếp lớp theo năng lực giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. Không để xảy ra tình trạng trong một lớp học vừa có học sinh giỏi, khá vừa có học sinh yếu, kém.

- Trên cơ sở Chương trình Giáo dục phổ thông cấp THCS (ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT); Tài liệu “Phân phối chương trình THCS áp dụng từ năm học 2009-2010” (Khung phân phối chương trình THCS ban hành theo Công văn số 7608/ BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009 và Tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” các môn học của Bộ GD&ĐT; Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông; SGK, SGV và các tài liệu tham khảo liên quan, xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh theo khung thời gian 37 tuần thực học, trong đó: học kỳ I: 19 tuần, học kỳ II: 18 tuần, phù hợp với điều kiện của địa phương và từng trường trên cơ sở đảm bảo thời gian kết thúc học kì I, kết thúc năm học thống nhất theo Công văn số 95/PGDĐT ngày 05/7/2018 của Phòng GD&ĐT về việc hướng dẫn kế hoạch thời gian thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 cấp trung học cơ sở; đảm bảo có đủ thời lượng dành cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành, bồi dưỡng HSG, giúp đỡ HS yếu kém.

- Tổ chức dạy học môn tiếng Anh: Triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo Công văn 5333/ BGDĐT-GDTrH ngày 29/6/2014 và Công văn 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GD&ĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016. Tổ chức đánh giá năng lực đầu ra Bậc 2 đối với lớp 9 tham gia chương trình mới để thúc đẩy đổi mới kiểm tra , đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh của học sinh.

- Tổ chức dạy học tự chọn: thực hiện theo Công văn 714/SGDĐT-GDTrH ngày 08/8/2017 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn tổ chức dạy học phân hóa và dạy học tự chọn cấp trung học.

- Thực hiện hồ sơ sổ sách trong nhà trường: Thực hiện đủ, đúng, có chất lượng các loại hồ sơ sổ sách theo công văn số 1253/SGDĐT-GDTrH ngày 24/10/2011 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện hệ thống hồ sơ, sổ sách trong nhà trường, ngoài ra tùy theo điều kiện thực tế của nhà trường xây dựng thêm một số hồ sơ cho phù hợp như ( sổ tiếp xúc gia đình học sinh, sổ tay chủ nhiệm…)

- Thực hiện việc soạn giáo án: Tiếp tục thực hiện công văn số 1380/SGDĐT-GDTrH ngày 22/11/2011 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn soạn giáo án,qui định giáo án soạn bằng máy vi tính, giáo án điện tử và sử dụng giáo án cũ. Ngoài ra trong mẫu soạn giáo án giáo viên bổ sung phần thời gian thực hiện (ngày dạy)

- Tổ chức tốt hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm học mới, đặc biệt quan tâm đối với các lớp đầu cấp nhằm giúp học sinh làm quen với điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường. Tổ chức tập luyện và duy trì nền nếp tập thể dục vệ sinh buổi sáng, thể dục giữa giờ để tạo môi trường học tập gần gũi, thân thiện đối với học sinh.

- Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản, tại các cơ sở sản xuất..

3.2. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá

Tiếp tục đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục theo hướng khoa học, hiện đại, tăng cường mối quan hệ thúc đẩy lẫn nhau giữa các hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động dạy học - giáo dục, đánh giá trong quá trình dạy học - giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục nhằm phát triển năng lực và phẩm chất học sinh.

* Đổi mới phương pháp dạy học

Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học và vận dụng kiến thức, kỹ năng của học sinh theo, đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; tập trung dạy cách học, cách nghĩ, phương pháp tự học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông.

* Đổi mới kiểm tra và đánh giá.

- Thực hiện Công văn số 1122/SGD-ĐT ngày 01/11/2017 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về hướng dẫn nghiệp vụ quy chế thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá học sinh từ năm học 2017-2018, đảm bảo đúng thực chất khách quan, trung thực công bằng đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.

- Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh. Chú trọng đánh giá trong quá trình dạy học: đánh giá trên lớp; đánh giá bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thông qua sản phẩm dự án; bài thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng kết cuối kỳ, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ là việc xem học sinh học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học như thế nào, có biết vận dụng không.

- Trong quá trình thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, giáo viên cần coi trọng việc quan sát và hướng dẫn học sinh tự quan sát các hoạt động và kết quả hoạt động học tập, rèn luyện của các em; nhận xét định tính và định lượng về kết quả hoạt động, qua đó đề xuất hoặc triển khai kịp thời các hướng dẫn, góp ý, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh.

- Chủ động kết hợp một cách hợp lý, phù hợp giữa hình thức trắc nghiệm tự

luận với trắc nghiệm khách quan, giữa kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành trong các bài kiểm tra. Tiếp tục nâng cao yêu cầu vận dụng kiến thức liên môn vào thực tiễn, đối với các môn khoa học xã hội và nhân văn cần tăng cường ra các câu hỏi mở; gắn với thời sự quê hương, đất nước để học sinh được bày tỏ chính kiến của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh. Chú ý hướng dẫn học sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.

- Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra theo ma trận, việc ra các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đúng thay vì chỉ có câu hỏi có một lựa chọn đúng như trước dây; triển khai phần kiểm tra tự luận trong các bài kiểm tra viết môn ngoại ngữ. Tiếp tục nâng cao chất lượng việc kiểm tra cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đối với môn ngoại ngữ.

- Tổ chức đánh giá, thực hiện tốt Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT; Công văn số 2642/BGDĐT-GDTrH ngày 04/5/2012 của Bộ GD&ĐT về việc trả lời một số câu hỏi khi triển khai thực hiện Thông tư 58 cuả Bộ GD&ĐT.

- Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh trong việc quản lí, giám sát, giúp đỡ học sinh hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập, rèn luyện.

- Nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề cho mỗi loại bài kiểm tra. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động viên sự nỗ lực, tiến bộ của học sinh. Việc cho điểm có thể kết hợp giữa đánh giá kết quả bài làm với theo dõi sự cố gắng, tiến bộ của học sinh.

- Đề kiểm tra định kỳ hệ số 2 đối với 3 môn Ngữ văn; Toán và Tiếng Anh tiếp tục kiểm tra tập trung.

3.3. Củng cố, kiện toàn đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục

- Về công tác củng cố, kiện toàn đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục

+ Tập trung chỉ đạo chấn chỉnh để kiện toàn công tác tổ chức đánh giá, phân loại cán bộ, giáo viên theo các Chuẩn đã ban hành.

+ Củng cố, kiện toàn đội ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán các bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi; quan tâm bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho viên chức làm công tác kế toán, thiết bị thư viện trường học. Chú trọng nội dung bồi dưỡng về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá, tăng cường phương pháp kỷ luật tích cực trong nhà trường cho cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên.

+ Tranh thủ với cấp trên tổ chức bồi dưỡng tiếng Anh cho giáo viên để đáp ứng việc triển khai chương trình dạy và học ngoại ngữ mới trong nhà trường.

+ Thường xuyên quan tâm bồi dưỡng nhận thức chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật trong thi hành công vụ, đạo đức nhà giáo, ý thức xây dựng khối đoàn kết thống nhất, quan tâm làm tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao.

+ Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách và chăm lo tốt hơn đời sống vật chất và tinh thần cho đội ngũ GV. Giải quyết kịp thời các thắc mắc, kiến nghị về thực hiện chế độ chính sách của đội ngũ.

+ Tiếp tục tham mưu ban hành các cơ chế, chính sách đối với giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục nhằm thu hút người giỏi, tạo động lực phấn đấu cho nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

- Tranh thủ các nguồn lực để đầu tư và cải thiện cơ sở vật chất trường học. Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính được bố trí cho sự nghiệp giáo dục, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, tăng cường các hoạt động giao lưu, hợp tác để phát triển giáo dục:

+ Tiếp tục tranh thủ các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, kịp thời tu sửa, nâng cấp, xây mới phòng học, phòng chức năng, thư viện; mua sắm tài liệu, thiết bị dạy học . . . gắn với tập trung chỉ đạo, khai thác sử dụng, phát huy có hiệu quả hơn cơ sở vật chất của thư viện, thiết bị, ĐDDH hiện có ở đơn vị.

3.4. Thực hiện các hoạt động giáo dục

Phân công giáo viên thực hiện các Hoạt động giáo dục: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL), Họat động giáo dục hướng nghiệp (HĐGDHN) được tính giờ dạy học như các môn học khác.

Thực hiện đủ các chủ đề qui định cho mỗi tháng, với thời lượng 2 tiết/ tháng.

Thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS từ năm học 2008-2009 (theo tinh thần công văn số 933/SGD&ĐT-GDTrH ngày 10/9/2008 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS từ năm học 2008-2009).

Thực hiện tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường và giáo dục tiết kiệm năng lượng.

Tổ chức dạy học tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục về đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên, về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, về bảo vệ môi trường (GDBVMT) trong một số môn học theo hướng dẫn của Bộ. Theo công văn từ năm học 2009-2010, triển khai tích hợp nội dung GDBVMT đến tất cả các trường THCS các môn học chủ yếu thực hiện tích hợp GDBVMT các môn chủ yếu như sau: Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Vật lý, Sinh học và Công nghệ.

- Việc lồng ghép các nội dung GDBVMT vào bài học phải thật sự tự nhiên, phù hợp với nội dung, làm cho bài học sống động, hấp dẫn, gắn liền với thực tiễn cuộc sống, phát huy tối đa tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

3.5. Công tác tự kiểm tra

- Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm; nêu cao tinh thần trách nhiệm trong công tác tự kiểm tra của thủ trưởng đơn vị nhằm góp phần xây dựng kỷ cương nền nếp và khắc phục tốt các hiện tượng có dấu hiệu tiêu cực trong đơn vị.

- Chỉ đạo các bộ phân có liên quan xây dựng nền nếp, kỷ cương trong việc chấp hành qui định về chuyên môn, thực thi chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, giáo viên, nhân viên; đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, học sinh; công tác tuyển sinh, công tác tổ chức quản lý các kỳ thi, kiểm tra, xét tốt nghiệp; việc huy động và sử dụng các nguồn quỹ từ đóng góp, tài trợ; các hoạt động dạy thêm, học thêm ở đơn vị trường học.

- Thực hiện tốt việc công khai về tài chính, chất lượng giáo dục, các điều kiện giáo dục; mở rộng dân chủ hoá trong đội ngũ giáo viên. Không lạm thu, quản lý chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm ở đơn vị.

3.6. Công tác thi đua, khen thưởng

Xây dựng hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng để các tập thể và cá nhân phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu trong công tác một cách thực chất; kiên quyết khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019. Đây là một trong những điều kiện xếp loại CBQL trong việc thực hiện nhiệm vụ cuối năm học.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở phương hướng nhiệm vụ năm học 2018-2019 của Phòng GD&ĐT Phước Long Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế hoạch triển khai trực tiếp đến toàn thể cán bộ công chức viên chức để tiếp thu thực hiện tốt kế hoạch.

Tranh thủ với các cấp lãnh đạo thực hiện một số công trình hạng mục như đã nêu trong kế hoạch.

Các trưởng bộ phận, Công đoàn căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019 tiến hành xây dựng kế hoạch và tiến hành triển khai đến toàn thể các thành viên trong tổ xây dựng kế hoạch cá nhân đưa ra những giải pháp thực hiện, trong quá trình thực hiện có sơ kết đánh giá và bổ sung vào phụ lục nhằm góp phần thực hiện thành công kế hoạch năm học.

Trên đây là kế hoạch năm học 2018 – 2019 của trường THCS xã Vĩnh Phú Tây.

 

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG

- Phòng GD&ĐT ( B/c); ( Ký tên và đóng dấu)

- Các CBQL, các tổ, bộ phận, Đoàn thể

nhà trường ( Thực hiện);

  • Lưu: VT.

 

 

T/M.BCHCĐCS

 

 

 

 

 

 

 

Duyệt của Phòng GD&ĐT

Phước Long, ngày tháng năm 2018

TRƯỞNG PHÒNG

( Ký tên và đóng dấu )

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

I. Đánh giá quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ năm học

1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ học kỳ I

1.1 Kết quả hai mặt giáo dục

LỚP

Tổng số HS

HẠNH KIỂM

Tốt

Khá

TB

Yếu

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LỚP

Tổng số HS

HỌC LỰc

Giỏi

Khá

TB

Yếu

SL

TL

SL

TL

SL

TL

SL

TL

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Kết quả hoạt động khác

Nội dung

Kết quả đạt được

Tiếp tục thực hiện trong học kỳ II

Học sinh giỏi

 

 

Giáo viên giỏi

 

 

 

Đồ dùng dạy học

 

 

Đề tài NCKH hoăc SKKN

 

 

Các phong trào thi đua khác

 

 

 

    1. Đánh giá chung về thực hiện nhiệm vụ học kỳ I

 

 

 

 

 

  1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học

 

Kết quả cả năm học 2018- 2019

 

TT

Khối

Lớp

Số lớp

Tỷ lệ % theo

Hạnh kiểm

Tỷ lệ % theo

học lực

Lên lớp

Tốt

Nghiệp

T

K

TB

Y

G

K

TB

Y

SL

%

SL

%

1

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2. Kết quả học sinh giỏi ( Số lượng/ tỉ lệ):

+ Cấp trường:

+ Cấp huyện:

+ Cấp tỉnh:

+ Cấp khu vực:

+ Cấp quốc gia:

2.1.3. Kết quả tốt nghiệp ( Số lượng/ tỉ lệ):

+ THCS: , đạt %

2.2. Kêt quả thực hiện các chỉ tiêu giáo viên

2.2.1. Xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên:

- Thi đua:

+ Hoàn thành nhiệm vụ:

+ Lao động tiên tiến:

+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở:

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:

- Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp:

+ Xuất sắc:

+ Khá:

+ Trung bình:

+ Chưa đạt chuẩn, loại kém:

2.2.2. Kết quả thực hiện các phong trào:

- Thi đồ dùng dạy học:

- Thi giáo viên giỏi:

+ Cấp trường:

+ Cấp huyện:

+ Cấp tỉnh:

- Thi giáo án điện tử:

- Các cuộc thi khác:

2.2.3. Kết quả thực hiện đề tài NCKH ứng dụng hoặc SKKN:

 

TT

Xếp loại

Thao giảng

Báo cáo chuyên đề

Sáng kiến kinh nghiệm

 
 

1

Giỏi

 

 

 

 

2

Khá

 

 

 

 

3

Trung bình

 

 

 

 

4

Yếu

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

II. Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường:

1. Chi Bộ ( hoặc tổ Đảng ):

- Bí thư chi bộ (hoặc trưởng tổ Đảng): Nguyễn Hoàng Dững

- Số lượng Đảng viên: 20 trong đó chính thức 17, dự bị 03

2. Ban Giám Hiệu:

- Hiệu trưởng: Nguyễn Hoàng Dững

- Các Phó Hiệu Trưởng: Trần Minh Chánh

3. Công đoàn cơ sở của trường:

- Chủ tịch: 01

Quách Thanh Nhân

- Phó chủ tịch: 01

Nguyễn Minh Tiến

- Số UVBCH: 03

Trịnh Phi Long

Nguyễn Thị Ngọc Thi

Dư Quít Tha

- Số đoàn viên: 5.

- Số tổ công đoàn: 07

4. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh ( hoặc đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh ) của trường:

- Bí thư:

Lâm Thị Linh

- Tổng phụ trách đội:

Lâm Thị Linh

- Số UVBCH: 03

- Số chi đoàn: 01

- Tổng số đoàn viên: 5

- Số chi đội: 21

5. Ban thanh tra nhân dân:

- Trưởng ban:

Nguyễn Văn Tường

6. Ban đại diện cha mẹ học sinh:

- Chủ tịch hội :

Lê Văn Truyện

- Số ủy viên BCH hội: 21.

7. Tổ chuyên môn: 7 tổ ( kèm theo danh sách tổ)

Tổ

TT

Họ và tên

Dạy môn

Chức vụ

Ghi chú

Toán - Lý

1

Lê Văn Cường

Toán

Tổ trưởng

 

2

Đoàn Ngọc Hân

Toán

Thành viên

Hợp đồng

3

Nguyễn Thanh Quốc

Toán

Thành viên

 

4

Nguyễn Văn Phô

Toán

Thành viên

 

5

Nguyễn Văn Bình

Toán

Thành viên

 

6

Dương Hoàng Anh

Toán

Thành viên

 

7

Thị Sà Pha

Toán

Thành viên

 

8

Hồ Ngọc Bích

Thành viên

 

9

Tăng Kiều Tiên

Thành viên

Hợp đồng

10

Hồ Hoàng Giang

Thành viên

 

Ngữ Văn - GDCD

11

Võ Minh Nhựt

Ngữ văn

Tổ trưởng

 

12

Vũ Thị Lệ Quyên

Ngữ văn

Thành viên

 

13

Trịnh Phi Long

GDCD

Thành viên

 

14

Trần Ngọc Diệu

Ngữ văn

Thành viên

 

15

Nguyễn Thị Nhiếm

Ngữ văn

Thành viên

Hợp đồng

16

Đỗ Văn Danh

Ngữ văn

Thành viên

 

17

Nguyễn Minh Tiến

Ngữ văn

Thành viên

 

18

Lê Kim Quyến

Ngữ văn

Thành viên

Hợp đồng

19

Nguyễn Thị Hảo

Ngữ văn

Thành viên

Hợp đồng

Tiếng Anh – Tin học

20

Dương Quốc Minh

Tiếng anh

Tổ trưởng

 

21

Ngô Thị Huyền

Tiếng anh

Thành viên

 

22

Quách Thanh Nhân

Tiếng anh

Thành viên

CTCĐ

23

Đinh Thị Mỹ Luyến

Tiếng anh

Thành viên

 

24

Nguyễn Thị Gởi

Tiếng anh

Thành viên

Hợp đồng

25

Lâm Thị Tố Như

Tin học

Thành viên

 

Sinh – Hóa - KTNN

26

Lê Thị Ái Phương

Hóa

Tổ trưởng

 

27

Nguyễn Thị Ngọc Thi

Sinh

Thành viên

 

28

Nguyễn Văn Tường

Sinh

Thành viên

 

29

Trương Ánh Trinh

Sinh - Hóa

Thành viên

 

30

Nguyễn Văn Phát

Sinh

Thành viên

 

 

31

Nguyễn Thanh Tùng

Hóa – KTCN

Thành viên

 

 

32

Nguyễn Ngô Ken

Sinh – CN

Thành viên

 

33

Trần Minh Chánh

Sinh

Thành viên

P. Hiệu Trưởng

Sử – Địa

34

Nguyễn Văn Thống

Sử - Địa – Kỹ Thuật

Tổ trưởng

 

35

Bà Nguyễn Thị Thơ

Công nghệ

Thành viên

 

36

Triệu Khắc Phước

Sử - Địa

Thành viên

 

37

Bà Lâm Thị Linh

Công nghệ

Thành viên

TPT

38

Nguyễn Tố Như

Công nghệ

Thành viên

 

39

Dư Quít Tha

Sử - Địa

Thành viên

 

40

Nguyễn Hoàng Dững

Địa

Thành viên

Hiệu Trưởng

41

Nguyễn Thị Cẩm

Sử

Thành viên

Hợp đồng

ÂN – TD - MT

42

Nguyễn Ánh Phương

Mỹ Thuật

Tổ trưởng

 

43

Nguyễn Thanh Nhã

Thể dục

Thành viên

 

44

Trương Hồng Sil

Thể dục

Thành viên

 

45

Nguyễn Thiết

Nhạc

Thành viên

 

46

Ngô Thị Liến

Mỹ Thuật

Thành viên

 

Văn phòng

47

Nguyễn Văn Sử

Y tế học đường

Tổ trưởng

 

48

Đặng Đồng Hiển

Kế toán

Thành viên

 

49

Nguyễn Thị Ngọc Hằng

Văn thư

Thành viên

 

50

Nguyễn Văn Khoa

Thư viện

Thành viên

 

 

Thủ trưởng đơn vị

  1. tên đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lượt xem: 365
Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 1
Hôm qua : 5
Tháng 04 : 69
Năm 2024 : 2.302