PHÒNG GD& ĐT PHƯỚC LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS VĨNH PHÚ TÂY Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
![]() | |||
![]() | |||
Số: / KH-THCS VPT Vĩnh Phú Tây, ngày 15 tháng 11 năm 2018
KẾ HOẠCH
Kiểm tra học kỳ I năm học 2018 - 2019
Căn cứ hướng dẫn số 171/HD - PGDĐT, ngày 22 tháng 10 năm 2018 của Phòng GD&ĐT Phước Long về việc hướng dẫn kiểm tra học kì I năm học 2018-2019. Trường THCS Vĩnh Phú Tây xây dựng kế hoạch kiểm tra học kì I năm học 2018-2019, cụ thể như sau:
I. Đề kiểm tra.
- Ngoài các môn Sở GD và Phòng GD ra đề kiểm tra nhà trường phân công cho giáo viên ra đề các môn: GDCD, Công nghệ, Thể dục, Mĩ thuật, Âm nhạc ở các khối 6,7,8,9 và Tin học đối với khối 7. Tổ chức kiểm tra theo quy định hình thức kiểm tra đảm bảo phù hợp với tinh thần Công văn số 1122/SGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 của Sở GD-ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
- Việc ra đề được thực hiện theo tinh thần “chung đề và chung thời điểm kiểm tra”
- Mức độ đề kiểm tra phải đảm bảo vừa sức học sinh, phù hợp với chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui định trong chương trình của từng khối lớp.
- Hướng dẫn chấm đề kiểm tra phải chi tiết, cụ thể, điểm từng phần không nhỏ hơn 0.25 điểm, không quá 0,5 điểm.
II. Hình thức, thời gian làm bài và lịch kiểm tra.
1. Hình thức kiểm tra:
- Nhà trường tổ chức kiểm tra tập trung đối với các môn: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng anh, Giáo dục công dân, Công nghệ.
- Các môn còn lại của các khối lớp nhà trường bố trí kiểm tra, đảm bảo đúng với tinh thần công văn số 1122/SGD&ĐT- GDTrH ngày 01/10/2017 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
2. Thời gian làm bài:
Lớp | Môn | |||||||
Toán | Ngữ văn | Vật lý | Hoá học | Sinh học | Tiếng Anh | Lịch sử | Địa lý | |
6 | 90 phút | 90 phút | 45 phút |
| 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút |
7 | 90 phút | 90 phút | 45 phút |
| 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút |
8 | 90 phút | 90 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút |
9 | 90 phút | 90 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút | 45 phút |
Lớp | Môn | |||||||
GDCD | Công nghệ | Mĩ thuật |
|
|
|
|
| |
6,7,8,9 | 45 phút | 45 phút | 45 phút |
|
|
|
|
|
3. Lịch kiểm tra
Ngày kiểm tra | Lớp | Môn kiểm tra | Thời gian phát đề | Thời gian Tính giờ | Thời gian thu bài |
10/12/2018
| 9 | Ngữ văn | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 9 giờ 05 phút |
Vật lý | 9 giờ 30 phút | 9 giờ 35 phút | 10 giờ 20 phút | ||
6 | Ngữ văn | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 15 giờ 05 phút | |
Vật lý | 16 giờ 00 phút | 16 giờ 05 phút | 16 giờ 50 phút | ||
11/12/2018
| 8 | Ngữ văn | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 9 giờ 05 phút |
Vật lý | 9 giờ 30 phút | 9 giờ 35 phút | 10 giờ 20 phút | ||
7 | Ngữ văn | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 15 giờ 05 phút | |
Vật lý | 16 giờ 00 phút | 16 giờ 05 phút | 16 giờ 50 phút | ||
12/12/2018 | 9 | Toán | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 9 giờ 05 phút |
Lịch sử | 9 giờ 30 phút | 9 giờ 35 phút | 10 giờ 20 phút | ||
6 | Toán | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 15 giờ 05 phút | |
Lịch sử | 16 giờ 00 phút | 16 giờ 05 phút | 16 giờ 50 phút | ||
13/12/2018 | 8 | Toán | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 9 giờ 05 phút |
Lịch sử | 9 giờ 30 phút | 9 giờ 35 phút | 10 giờ 20 phút | ||
7 | Toán | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 15 giờ 05 phút | |
Lịch sử | 16 giờ 00 phút | 16 giờ 05 phút | 16 giờ 50 phút | ||
14/12/2018
| 9 | Tiếng Anh | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 8 giờ 20 phút |
Hóa học | 9 giờ 00 phút | 9 giờ 05 phút | 9 giờ 50 phút | ||
GDCD | 10 giờ 00 phút | 10 giờ 05 phút | 10 giờ 50 phút | ||
6 | Tiếng Anh | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 14 giờ 20 phút | |
Sinh học | 15 giờ 30 phút | 15 giờ 35 phút | 16 giờ 20 phút | ||
15/12/2018 | 8 | Tiếng Anh | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 8 giờ 20 phút |
Hóa học | 9 giờ 00 phút | 9 giờ 05 phút | 9 giờ 50 phút | ||
GDCD | 10 giờ 00 phút | 10 giờ 05 phút | 10 giờ 50 phút | ||
7 | Tiếng Anh | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 14 giờ 20 phút | |
Sinh học | 15 giờ 30 phút | 15 giờ 35 phút | 16 giờ 20 phút | ||
17/12/2018 | 9 | Sinh học | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 8 giờ 20 phút |
Địa lý | 9 giờ 00 phút | 9 giờ 05 phút | 9 giờ 50 phút | ||
Công nghệ | 10 giờ 00 phút | 10 giờ 05 phút | 10 giờ 50 phút | ||
6 | Địa lý | 13 giờ 30 phút | 13 giờ 35 phút | 14 giờ 20 phút |
17/12/2018 | 6 | GDCD | 14 giờ 30 phút | 15 giờ 35 phút | 15 giờ 20 phút |
Công nghệ | 15 giờ 30 phút | 15 giờ 35 phút | 16 giờ 20 phút | ||
18/12/2018 | 8 | Sinh học | 7 giờ 30 phút | 7 giờ 35 phút | 8 giờ 20 phút |
Địa lý | 9 giờ 00 phút | 9 giờ 05 phút | 9 giờ 50 phút | ||
Công nghệ | 10 giờ 00 phút | 10 giờ 05 phút | 10 giờ 50 phút | ||
7 | Địa lý | 13 giờ 30 phút | 13giờ 35 phút | 14 giờ 20 phút | |
Công nghệ | 14 giờ 30 phút | 14 giờ 35 phút | 15 giờ 20 phút | ||
GDCD | 15 giờ 30 phút | 15giờ 35 phút | 16 giờ 20 phút |
* Ghi chú: nhận đề tại PGD lúc 15h ngày 07/12/2018
- Thời gian phát đề 05 phút/ môn.
- Nhà trường tổ chức kiểm tra các môn Thể dục, Âm nhạc và Mĩ Thuật trong tuần 17 ( Từ ngày 05 đến ngày 10 tháng 12 năm 2018).
- Ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra cuối cùng của từng khối lớp, nhà trường tổng hợp báo cáo số học sinh vắng kiểm tra. Thời hạn kết thúc báo cáo trước 8 giờ ngày 17/12/2018 đối với các môn Sở GD & ĐT ra đề và trước 15 giờ ngày 19/12/2018 đối với các môn Phòng GD&ĐT ra đề.
4. Công tác bảo quản, in sao:
Bảo quản đề kiểm tra BGH nhà trường nhận đề kiểm tra từ Phòng GD-ĐT đề kiểm tra phải được bảo quản trong tủ khoá niêm phong và hoàn toàn chịu trách nhiệm tính bảo mật của đề và hướng dẫn chấm kiểm tra học kì I từng môn cho đến thời điểm tổ chức kiểm tra môn học đó.
Nhà trường thành lập tổ sao in đề đối với các môn nhà trường ra đề.
5. Tổ chức coi, chấm kiểm tra:
- Nhà trường tổ chức coi kiểm tra đúng theo tinh thần công văn số 1122/SGD&ĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
- Nhà trường thành lập Hội đồng coi kiểm tra học kì I, phân công các thành viên trong Hội đồng.
- Lập danh sách học sinh theo phòng thi được xếp theo a,b,c…
- Số phòng thi: Có 808 em/33 phòng, trung bình 24 em/phòng cụ thể là:
+ Khối 6: Có 225 em/09 phòng, trung bình 25 em/phòng
+ Khối 7: Có 208 em/ 09phòng, trung bình 24,7 em/phòng
+ khối 8: Có 180 em/ 08 phòng, trung bình 22,5 em/phòng
+ khối 9: Có 160 em/ 07 phòng, trung bình 22,5 em/phòng
- Nhà trường thành lập Hội đồng và tổ chức chấm bài kiểm tra học kỳ I như: Đánh phách, cắt phách chấm phúc tra và lên điểm đúng theo tinh thần công văn số 1122/SGD&ĐT-GDTrH ngày 01/11/2017 của Sở GD&ĐT Bạc Liêu về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra đánh giá học sinh.
III. Tổ chức kiểm tra phần kĩ năng nghe, nói môn Tiếng Anh lớp 6,7, 8.
1. Phần kỹ năng nghe
- Nhà trường chuẩn bị đầy đủ máy cassette phát đĩa CD/DVD, máy tính xách tay tương ứng với số lượng phòng kiểm tra. Thiết bị phải đảm bảo chất lượng âm thanh tốt. Kiểm tra nguồn điện ở các phòng bố trí kiểm tra, chuẩn bị pin đề phòng trường hợp bị mất điện.
- Phân công giám thị coi kiểm tra tiến hành cho học sinh làm bài phần nghe vào đầu giờ kiểm tra (theo lịch kiểm tra). Nhà trường phân công giám thị phát đĩa cho học sinh sau khi kết thúc phần nghe của 01 phòng, giám thị khẩn trương di chuyển thiết bị sang phòng kiểm tra bên cạnh. Trong thời gian chờ thiết bị nghe, học sinh vẫn tiến hành làm các phần khác của bài kiểm tra và thời gian làm bài vẫn đúng theo lịch kiểm tra.
2. Phần kỹ năng nói
a) Đề kiểm tra và thời gian kiểm tra
- Nhà trường tổ chức kiểm tra phần thi nói cho học sinh lớp 6, 7, 8 cụ thể như sau:
+ Nhà trường phân công tổ bộ môn ra đề phần kỹ năng nói. Điểm của phần kỹ năng này chiếm 20% trong tổng số điểm của toàn bài kiểm tra.
+ Đề kiểm tra kỹ năng nói xoay quanh các chủ điểm trong chương trình của môn học trong học kỳ I.
+ Giáo viên có thể chọn các dạng bài như: trả lời câu hỏi ngắn, miêu tả tranh, kể lại truyện, thuyết trình, phát biểu, đóng vai và các dạng bài phù hợp khác để kiểm tra kỹ năng nói.
- Nhà trường tổ chức kiểm tra phần kỹ năng nói từ ngày 10 tháng 12 đến ngày 18 tháng 12 năm 2018.( có lịch kiểm tra cụ thể kèm theo)
b) Công tác chuẩn bị
- Nhà trường lập danh sách học sinh kiểm tra phần kỹ năng nói theo danh sách phòng kiểm tra phần các kỹ năng nghe, đọc, viết, kiến thức ngôn ngữ.
- Mỗi phòng kiểm tra được bố trí thêm một phòng chờ. Có thể phân công giáo viên dạy các môn khác làm giám thị phòng chờ.
- Mỗi phòng kiểm tra bố trí hai giáo viên dạy môn Tiếng Anh làm giám khảo.
c) Quy trình tiến hành kiểm tra
- Học sinh tập trung vào phòng chờ và chờ nghe gọi tên vào phòng kiểm tra.
Khi vào phòng kiểm tra học sinh chỉ được mang các vật dụng theo Quy chế thi cho
phép.
- Khi vào phòng kiểm tra, học sinh được phát 01 tờ giấy nháp (học sinh ghi họ và tên, số báo danh vào giấy nháp) và bắt thăm 01 trong các chủ đề kiểm tra nói. Học sinh có 3 phút chuẩn bị và 2 phút để trình bày (trường hợp học sinh hoàn thành phần trình bày sớm hơn thời gian quy định và học sinh kế tiếp đã hoàn thành phần chuẩn bị thì giám khảo có thể cho học sinh lên trình bày để tiết kiệm thời gian).
- Giám khảo yêu cầu học sinh ký tên vào danh sách dự kiểm tra phần thi nói, nộp lại giấy nháp. Giám khảo cho điểm vào phiếu chấm cá nhân và hai giám khảo thống nhất điểm vào cuối buổi kiểm tra.
- Học sinh kiểm tra xong được phép ra về và phải ra khỏi khu vực kiểm tra.
- Lưu ý:
+ Nhà trường bố trí phòng chờ và tập trung học sinh vào phòng chờ, không để học sinh chờ kiểm tra ngoài sân trường.
+ Học sinh ký tên vào danh sách dự kiểm tra, không ký tên vào phiếu chấm của giám khảo.
+ Hai giám khảo cùng chấm vào phiếu điểm cá nhân của mình khi học sinh nói (mỗi giám khảo 1 phiếu) và hai giám khảo thống nhất điểm vào cuối buổi kiểm tra. Tránh trường hợp hai giám khảo trong một phòng kiểm tra phân công nhau chấm.
+ Số học sinh lớp 6,7,8 đông, bố trí kiểm tra nói ở nhiều buổi hay nhiều khung thời gian khác nhau có lịch cụ thể cho từng phòng kiểm tra.
IV. Báo cáo sơ kết học kì I năm học 2018-2019.
Nhà trường tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra học kỳ I theo các mẫu quy định về Phòng GD&ĐT ngày 30/12/2016.
Trên đây là kế hoạch kiểm tra HKI năm học 2018-2019. Đề nghị tất cả các giáo viên thực hiện nghiêm túc tinh thần kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc phản ánh về BGH để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: P. HIỆU TRƯỞNG
- Các T/CM;
- Lưu: VT
Trần Minh Chánh